基越一16课 对话+机翻

Hỏi giờ.

Lan: Xin lỗi bác. Bác làm ơn cho cháu hỏi mấy giờ rồi ạ?

2 ông già: 10 giờ kém 10 cô ạ.

Lan: Cám ơn bác.

1. 问时间

Lan(阿兰):“对不起,大爷。麻烦您告诉我现在几点了?”

ông già(老爷爷):“差十分钟十点,姑娘。”

Lan(阿兰):“谢谢您,大爷。

2Hà hỏi Nga giờ để lấy lại giờ.

Hà: Đồng hồ cậu mấy giờ rồi?

2 Nga: 4 giờ hơn.

Hà: Chính xác là 4 giờ mấy phút?

4 Nga: Để làm gì thế? 4 giờ 7 phút.

Hà: Mình cần lấy lại giờ. Đồng hồ của mình bị chết.

2. 阿霞问雅时间以便对表

Hà(阿霞):“你的表现在几点了?”

Nga(阿雅):“四点多了。”

Hà(阿霞):“具体是四点几分?”

Nga(阿雅):“问这个干什么?四点零七分。”

Hà(阿霞):“我需要对一下时间。我的表停了。”

3.Hỏi ngày sinh nhật.

Hoa: Sắp đến ngày sinh nhật của mình rồi.

2 Giang: Ngày nào?

Hoa: Mồng năm tháng bảy.

4 Giang: Tức là thứ hai tuần tới, có phải không?

Hoa: Phải.

6 Giang: Thế thì cậu trẻ hơn mình. Mình sinh ngày mười lăm tháng tư.

Hoa: Cậu sinh năm nào?

8 Giang: Năm 1993.

Hoa: Thế cậu là em rồi. Mình sinh năm 1992. Hi hi.

3. 询问生日

Hoa(阿华):“快到我的生日了。”

Giang(阿江):“哪天?”

Hoa(阿华):“七月五日。”

Giang(阿江):“也就是下周一,对吗?”

Hoa(阿华):“对。”

Giang(阿江):“那你比我小。我是四月十五日出生的。”

Hoa(阿华):“你是哪一年出生的?”

Giang(阿江):“1993 年。”

Hoa(阿华):“那你是弟弟 / 妹妹了。我是 1992 年出生的。嘻嘻。”

4.Hỏi về ngày, tháng.

Tuấn: Chị Hoa ơi! Ngày thứ nhất của tháng gọi là ngày mồng một hay mùng một?

2 Nga: Gọi mồng một hay mùng một đều được.

Tuấn: Thế tháng thứ mười hai gọi là gì?

4 Nga: Gọi là tháng mười hai hoặc là tháng Chạp.

Tuấn: Khi nào thì gọi là tháng Chạp hở chị?

6 Nga: Khi nói tháng âm lịch thì người ta nói tháng Chạp.

4. 询问日、月

Tuấn(阿俊):“阿华姐姐!一个月的第一天是叫初一还是叫一号?”

Nga(阿雅):“叫初一或者叫一号都可以。”

Tuấn(阿俊):“那么第十二个月叫什么?”

Nga(阿雅):“叫十二月或者叫腊月。”

Tuấn(阿俊):“什么时候才叫腊月呢,姐姐?”

Nga(阿雅):“在说农历月份的时候,人们才会说腊月。”

©著作权归作者所有,转载或内容合作请联系作者
平台声明:文章内容(如有图片或视频亦包括在内)由作者上传并发布,文章内容仅代表作者本人观点,简书系信息发布平台,仅提供信息存储服务。

推荐阅读更多精彩内容