Hỏi giờ.
Lan: Xin lỗi bác. Bác làm ơn cho cháu hỏi mấy giờ rồi ạ?
2 ông già: 10 giờ kém 10 cô ạ.
Lan: Cám ơn bác.
1. 问时间
Lan(阿兰):“对不起,大爷。麻烦您告诉我现在几点了?”
ông già(老爷爷):“差十分钟十点,姑娘。”
Lan(阿兰):“谢谢您,大爷。
2Hà hỏi Nga giờ để lấy lại giờ.
Hà: Đồng hồ cậu mấy giờ rồi?
2 Nga: 4 giờ hơn.
Hà: Chính xác là 4 giờ mấy phút?
4 Nga: Để làm gì thế? 4 giờ 7 phút.
Hà: Mình cần lấy lại giờ. Đồng hồ của mình bị chết.
2. 阿霞问雅时间以便对表
Hà(阿霞):“你的表现在几点了?”
Nga(阿雅):“四点多了。”
Hà(阿霞):“具体是四点几分?”
Nga(阿雅):“问这个干什么?四点零七分。”
Hà(阿霞):“我需要对一下时间。我的表停了。”
3.Hỏi ngày sinh nhật.
Hoa: Sắp đến ngày sinh nhật của mình rồi.
2 Giang: Ngày nào?
Hoa: Mồng năm tháng bảy.
4 Giang: Tức là thứ hai tuần tới, có phải không?
Hoa: Phải.
6 Giang: Thế thì cậu trẻ hơn mình. Mình sinh ngày mười lăm tháng tư.
Hoa: Cậu sinh năm nào?
8 Giang: Năm 1993.
Hoa: Thế cậu là em rồi. Mình sinh năm 1992. Hi hi.
3. 询问生日
Hoa(阿华):“快到我的生日了。”
Giang(阿江):“哪天?”
Hoa(阿华):“七月五日。”
Giang(阿江):“也就是下周一,对吗?”
Hoa(阿华):“对。”
Giang(阿江):“那你比我小。我是四月十五日出生的。”
Hoa(阿华):“你是哪一年出生的?”
Giang(阿江):“1993 年。”
Hoa(阿华):“那你是弟弟 / 妹妹了。我是 1992 年出生的。嘻嘻。”
4.Hỏi về ngày, tháng.
Tuấn: Chị Hoa ơi! Ngày thứ nhất của tháng gọi là ngày mồng một hay mùng một?
2 Nga: Gọi mồng một hay mùng một đều được.
Tuấn: Thế tháng thứ mười hai gọi là gì?
4 Nga: Gọi là tháng mười hai hoặc là tháng Chạp.
Tuấn: Khi nào thì gọi là tháng Chạp hở chị?
6 Nga: Khi nói tháng âm lịch thì người ta nói tháng Chạp.
4. 询问日、月
Tuấn(阿俊):“阿华姐姐!一个月的第一天是叫初一还是叫一号?”
Nga(阿雅):“叫初一或者叫一号都可以。”
Tuấn(阿俊):“那么第十二个月叫什么?”
Nga(阿雅):“叫十二月或者叫腊月。”
Tuấn(阿俊):“什么时候才叫腊月呢,姐姐?”
Nga(阿雅):“在说农历月份的时候,人们才会说腊月。”